2020-02-10 08:00:00

Thông tin cổ phiếu ngày 31/12/2019

Thông tin cổ phiếu Cen Land ngày 31/12/2019

 

THÔNG TIN CỔ PHIẾU NGÀY 31/12/2019

 

Giá cổ phiếu (VNĐ)

              24,800

Giá cao nhất/thấp nhất 52 tuần (VNĐ)

28,600/23,300

Giá tăng/giảm (12 tháng) (%)

-4.6%

Khối lượng cổ phiếu niêm yết (cp)

80,000,000

Khối lượng cổ phiếu lưu hành (cp)

     79,999,892

Khối lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng (cp)

      29,201,446

Khối lượng giao dịch trung bình 10 phiên (cp)

            215,079

Vốn điều lệ (tỷ VNĐ)

                   800

Vốn hóa thị trường (tỷ đồng)

                1,984

Vốn hóa thị trường (triệu USD)

                85.74

Số lượng cổ phiếu NĐTNN sở hữu (cp)

      22,286,320

Số lượng cổ phiếu NĐTNN được phép mua (cp)

      39,200,000

Tỷ lệ sở hữu của NĐTNN

27.86%

Giới hạn tỷ lệ sở hữu của NĐTNNN

49%

Cổ tức 2018 bằng cổ phiếu

15%

Chia thưởng cố phiếu

45%

EPS (VNĐ)

                4,924

PE

                    5.0

PB

 

                  1.06

Kết quả kế hoạch kinh doanh 2019

 


 

Doanh thu đầu tư bất động sản thứ cấp 2019 gấp đôi năm 2018 và mảng môi giới tiếp tục tăng trưởng đẩy lợi nhuận của Cen Land tăng hơn 25%.

Theo BCTC hợp nhất quý IV/2019, CTCP Bất động sản Thế Kỷ (Cen Land, HoSE: CRE) đạt doanh thu thuần 704 tỷ đồng, nâng con số cả năm lên 2,317 tỷ đồng, tăng 37% so với năm trước. Trong đó, hoạt động môi giới đóng góp 1,304 tỷ đồng, tăng 12%, chiếm 56% cơ cấu. Doanh thu đầu tư bất động sản xếp thứ 2 mang về hơn 980 tỷ đồng, gấp đôi năm 2018. Đây là kết quả của việc chuyển hướng tham gia sâu hơn vào bất động sản thứ cấp của Cen Land trong thời gian qua. 

 

Cơ cấu doanh thu

No

Doanh thu

2018

2019

Giá trị

(tỷ đồng)

Tỷ trọng (%)

Giá trị

(tỷ đồng)

Tỷ trọng (%)

Tăng/Giảm

1

Môi giới bất động sản

1,163.46

68.96%

1,304.21

55.96%

12%

2

Chuyển nhượng bất động sản

462.57

27.42%

980.07

42.05%

112%

3

Dịch vụ quảng cáo, tổ chức sự kiện

60.73

3.60%

27.43

1.18%

-55%

4

Dịch vụ cho thuê văn phòng

0.42

0.03%

18.97

0.81%

4417%

 

Tổng cộng

1,687.18

100%

2,330.69

100%

38%

               

 

Thời gian qua, doanh nghiệp đã đầu tư dự án tại nhiều địa phương trên cả nước như dự án Vườn Sen Bắc Ninh, The Central Thanh Hóa, Làng Việt Kiều Hải Phòng…  Hiện trong kho hàng của Cen Land đang có hơn 100 dự án đủ điều kiện bán, bởi vậy danh mục dự án của đơn vị này là nhiều nhất trên thị trường và lượng hàng có thể bán cũng là nhiều nhất. Bên cạnh đó, hệ thống của Cen Land đang có 10,000 môi giới đến từ siêu thị dự án bất động sản (STDA), và hệ thống gần 500 sàn liên kết, các đại lý ủy quyền.

 

Chi phí bán hàng và chi phí doanh nghiệp tăng lần lượt là 55.3% và 40.9% lên 22 tỷ đồng và 199 tỷ đồng. Kết thúc năm 2019, Cen Land lãi trước thuế 500,5 tỷ đồng, cao hơn 25% so với năm trước. Lãi sau thuế cổ đông công ty mẹ tăng tương đương lên 394 tỷ đồng. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) tăng từ 3,880 đồng lên 4,925 đồng. Với mức giá đóng cửa ngày 31/12/2019 là 24,800 đồng, CRE có mức P/E 5 lần.

 

Tổng tài sản ở mức 2,680 tỷ đồng, tăng 15% so với đầu năm. Tài sản ngắn hạn chiếm 65% với hơn 167 tỷ đồng tiền và tương đương tiền. Công ty chỉ vay nợ tài chính gần 83 tỷ đồng. 

 

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đến nay đạt gần 809 tỷ đồng, bên cạnh thặng dư vốn cổ phần hơn 150 tỷ đồng và quỹ đầu tư phát triển gần 67 tỷ đồng. 

Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Kết quả HĐKD

2018

2019

Tăng/giảm

Doanh thu thuần (tỷ vnd)

1687.2

2317.9

37.4%

Lợi nhuận gộp (tỷ vnd)

555.6

740.9

33.3%

Thu nhập tài chính thuần (tỷ vnd)

3.0

-17.2

-677.2%

Chi phí bán hàng (tỷ vnd)

14.2

22.0

55.3%

Chi phí QLDN (tỷ vnd)

141.4

199.2

40.9%

Lợi nhuận thuần từ HĐKD (tỷ vnd)

403.0

502.5

24.7%

Lợi nhuận khác (tỷ vnd)

-2.4

-1.9

-18.3%

EBITDA (tỷ vnd)

407.1

541.47

33.0%

Lợi nhuận trước thuế (tỷ vnd)

400.7

500.5

24.9%

Lợi nhuận sau thuế TNDN (tỷ vnd)

320.0

400.2

25.0%

Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ (tỷ vnd)

315.3

394.0

25.0%

Tài sản/VCSH

 

 

 

Tài sản ngắn hạn

1678.4

1748.3

4.2%

Tài sản dài hạn

649.9

932.1

43.4%

Vốn CSH

1489.2

1905.5

28.0%

Chỉ só lợi nhuận

 

 

 

Biên lợi nhuận gộp

32.9%

32.0%

 

Biên EBITDA

24.1%

23.4%

 

Biên lợi nhuận ròng

18.7%

17.0%

 

ROAA

18.9%

16.0%

 

ROAE

31.0%

23.6%

 

Chỉ số tài chính cơ bản và định giá

 

 

 

EBITDA (tỷ vnd)

407.1

541.47

 

EPS (vnd)

3880

4925

 

BVPS (vnd)

18588

23397

 

PE

6.39

5.04

 

EV/EBITDA

4.56

3.64

 

Thanh khoản

 

 

 

Khả năng thanh toán ngắn hạn

2.01

2.27

 

Khả năng thanh toán nhanh

1.45

2.05

 

Cơ cấu vốn

 

 

 

Tổng vay nợ (tỷ)

172

86

 

Nợ thuần (tỷ)

-151

-82

 

Nợ vay/VCSH

11.6%

4.5%

 

Nợ thuần/VCSH

-10.1%

-4.3%

 

Hệ số chi trả lãi vay

#DIV/0!

23.3

 

 

                  Chi tiết báo cáo tài chính vui lòng download tại link

                  https://img.cenland.vn/images/data/CRE_BaoCaoTaiChinh_Quy4_HopNhat_2019.pdf